Hóa học, Tuyển sinh THPT, Khối Chuyên ĐH Sư phạm HN, 2005
Câu1:Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịchaxit HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượtmiếng đá vôi và cục kẽm dung dịch. Sau phản ứng người ta thấy còn mộtít kẽm không tan. Muốn cho cân trở lại thăng bằng người ta phải đặtthêm vào đĩa cân có khối lượng 9 gam.
Hãy xác định nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch mới tạo thành.
Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không mầu: Rượu etylicc, axit Axetic và Benzen.
Trình bày cách pha chế 400gam dung dịch CuSO4 10% từ CuSO4.5H2O và H2O (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ).
Câu 3: Có hỗn hợp bột sắt và kim loại M, kim loại M có hoá trị n không đổi
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch axit HCl thì thu được 7,84 lít khi H2 (đktc).
Nếu cho toàn bộ lượng hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với khí Clo thì thể tịch khí Clo cần dùng là 8,4lít (đktc).
Biết tỷ lệ số mol sắt và kim loại M trong hỗn hợp 1:4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí Clo (đktc) đã hoá hợp với kim loại M.
Xác định hóa trị n của kim loại M.
Nếu khối lượng kim loại M trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào?
Cho biết Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Al = 27; Mg = 24.
Câu 4: Có 3 hiđrocacbon A, B, C biết rằng
Hơi của ba hyđrô các bon nặng hơn không khí nhưng nặng không quá 2 lần.
Khiphân huỷ ba hiđro các bon tác dụng của tia lửa điện tạo thành cácbon vàhyđrô, trong cả ba trường hợp thể tích của hyđrô gấp 3 lần thể tích củahyđrô cacbon đo trong cùng điều kiện.
Thể tích các sản phẩm đốtcháy của các hyđrô các bon A, B, C có thể tích bằng nhau trong cùngđiều kiện (t0 > 1000C ở áp suất thường) tỉ lệ với nhau là 5: 6: 7.
Chất B, C làm mất mầu dung dịch brôm.
Chất C dùng điều chế cao su
Tìm công thức phân tử của A, B, C
Viết công thức cấu tạo của A, B, C
Câu5: Hỗn hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3.Trộn A với oxi dư trong bình kín có xúc V2O5 rồi đốt cháy A. Giả thiếtcác phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh hỗn hợp chỉ thu được một chất Yduy nhất. Xác định công thức của chất Y
Câu1:Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịchaxit HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượtmiếng đá vôi và cục kẽm dung dịch. Sau phản ứng người ta thấy còn mộtít kẽm không tan. Muốn cho cân trở lại thăng bằng người ta phải đặtthêm vào đĩa cân có khối lượng 9 gam.
Hãy xác định nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch mới tạo thành.
Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không mầu: Rượu etylicc, axit Axetic và Benzen.
Trình bày cách pha chế 400gam dung dịch CuSO4 10% từ CuSO4.5H2O và H2O (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ).
Câu 3: Có hỗn hợp bột sắt và kim loại M, kim loại M có hoá trị n không đổi
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch axit HCl thì thu được 7,84 lít khi H2 (đktc).
Nếu cho toàn bộ lượng hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với khí Clo thì thể tịch khí Clo cần dùng là 8,4lít (đktc).
Biết tỷ lệ số mol sắt và kim loại M trong hỗn hợp 1:4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích khí Clo (đktc) đã hoá hợp với kim loại M.
Xác định hóa trị n của kim loại M.
Nếu khối lượng kim loại M trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào?
Cho biết Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Al = 27; Mg = 24.
Câu 4: Có 3 hiđrocacbon A, B, C biết rằng
Hơi của ba hyđrô các bon nặng hơn không khí nhưng nặng không quá 2 lần.
Khiphân huỷ ba hiđro các bon tác dụng của tia lửa điện tạo thành cácbon vàhyđrô, trong cả ba trường hợp thể tích của hyđrô gấp 3 lần thể tích củahyđrô cacbon đo trong cùng điều kiện.
Thể tích các sản phẩm đốtcháy của các hyđrô các bon A, B, C có thể tích bằng nhau trong cùngđiều kiện (t0 > 1000C ở áp suất thường) tỉ lệ với nhau là 5: 6: 7.
Chất B, C làm mất mầu dung dịch brôm.
Chất C dùng điều chế cao su
Tìm công thức phân tử của A, B, C
Viết công thức cấu tạo của A, B, C
Câu5: Hỗn hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3.Trộn A với oxi dư trong bình kín có xúc V2O5 rồi đốt cháy A. Giả thiếtcác phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh hỗn hợp chỉ thu được một chất Yduy nhất. Xác định công thức của chất Y